Bảng điểm Tiềm Năng
Thương
lv1-lv9 (40 point) => 35sm+20sm=55sm &25tp+15tp =40tp & 25sk+5sk=30sk
lv9-lv18 (45 point) => 55sm +30sm= 85sm &40tp+10tp=50tp &30sk+5sk= 35sk
lv18-lv27 (45 point) => 85sm + 25 sm = 110sm & 50tp+15tp=65tp &35sk+5sk = 40sk
lv27-lv36 (45 point) => 110sm + 30sm = 140sm& 65tp+10tp=75tp&40sk +5sk=45sk
lv36-lv45 (45 point) => 140sm + 25sm = 165sm& 75tp+15tp=90tp&45sk + 5sk = 50sk
lv45-lv54 (45 point) =>165sm+30sm = 195sm& 90tp+10tp=100tp&50sk+5sk = 55sk
lv54-lv63 (45 point) => 195sm +30sm = 125sm & 100tp+15tp=115tp
lv63-lv72 (45 point) =>125sm+ 45sm = 260sm & 115tp+10tp=125tp
lv72-81 (45 point) =>125tp +15tp = 140tp & 55sk + 30sk = 85sk
lv 81-90 (45 point ) => 85sk + 45sk= 130sk
Như vậy ở lv 90 của Thương sẽ là 260sm , 140 tp , 130sk
Khuyến khích việc tăng point cho Thương sau 90 nâng TP lên 200-210 để đcx lên >7000
Chùy
lv1-lv9 (40 point) => 35sm+20sm=55sm &25tp+15tp =40tp & 25sk+5sk=30sk
lv9-lv18 (45 point) => 55sm +30sm= 85sm &40tp+10tp=50tp &30sk+5sk= 35sk
lv18-lv27 (45 point) => 85sm + 25 sm = 110sm & 50tp+15tp=65tp &35sk+5sk = 40sk
lv27-lv36 (45 point) => 110sm + 30sm = 140sm & 65tp+10tp=75 &40sk +5sk=45sk
lv36-lv45 (45 point) => 140sm + 25sm = 165sm & 75tp+15tp=90tp & 45sk +5sk=50sk
lv45-lv54 (45 point) =>165 sm+30sm = 195 sm & 90tp+10 tp =100tp & 50sk+5sk=55 sk
lv54-lv63 (45 point) => 195 sm + 35 sm = 230 sm & 55sk + 10sk = 65sk
lv63-lv72 (45 point) =>230 sm+ 35 sm = 265sm & 65sk + 10sk = 75sk
lv 72-81 (45 point ) => 265 sm + 35sm = 300sm & 75sk + 10sk = 85sk
lv 81 - 90(45 point)=> 85sk + 45sk = 130sk
Như vậy ở lv 90 của Chuỳ sẽ là 300sm , 100tp và 130sk
Khuyến khích việc tăng point cho Chuỳ sau 90 nâng SM lên >380 và SK>150 để SL >5000 và lực tay khoẻ hơn .
Đao
lv1-lv9 (40 point) => 35sm+20sm=55sm &25tp+15tp =40tp & 25sk+5sk=30sk
lv9-lv18 (45 point) => 55sm +30sm= 85sm &40tp+10tp=50tp &30sk+5sk= 35sk
lv18-lv27 (45 point) => 85sm + 25 sm = 110sm & 50tp+15tp=65tp &35sk+5sk = 40sk
lv27-lv36 (45 point) => 110sm + 30sm = 140sm& 65tp+10tp=75tp&40sk +5sk=45sk
lv36-lv45 (45 point) => 140sm + 25sm = 165sm& 75tp+15tp=90tp&45sk + 5sk = 50sk
lv45-lv54 (45 point) =>165sm+30sm = 195sm& 90tp+10tp=100tp&50sk+5sk = 55sk
lv54-lv63 (45 point) => 195sm +25sm = 220sm & 100tp+20tp=120tp
lv63-lv72 (45 point) =>220sm+ 25sm = 245sm & 120tp + 20tp = 140tp
lv72-81 (45 point) => 245sm + 15sm = 260sm & 55sk + 30sk = 85sk
lv 81-90 (45 point ) => 85sk + 45sk = 130sk
Như vậy ở lv 90 của Đao sẽ là 260sm , 140tp và 130sk
Khuyến khích tăng point cho Đao sau 90 nâng SM lên >300 và SK >150 để damg cao và SL >5000.
Bảng điểm Kỹ Năng :
Thương
lv10-lv29 (28 skill) => 20 TVTP(Thiên Vương Thương Pháp), 6 HPLN(Hồi Phong Lạc Nhạn), 1 TVCP(Thiên Vương Chuỳ Pháp), 1 TVĐP(Thiên Vương Đao pháp)lv30-lv59 (30 skill) => 20 DQTĐ(Dương Quang Tam Điệp), 10 KCT(Kim Chung Tráo)
lv 60 reset lại sẽ có 59 skill , nhưng nhất định phải để dành ra 19 skill để khi lên cấp cùng lúc tăng cho TVCY và HCBP cho max cả 2 khi vừa lên 90 vậy là còn 40 skill .
20 TVTP , 1 TVDP , 1 TVCP , 1 HCBP , 1 TVCY , 16 điểm thừa ( cho vào ĐHT , TTQ hoặc KTC )
lv60 - 89 (29 skill + 19 skill để dành ) : 30 TVCY , 20 HCBP
Khi đấy ở lv 90 sẽ là 20 TVTP, 1 TVCP, 1 TVĐP , 20 HCBP, 30 TVCY và 17 skill ( do bạn lựa chọn tăng vào ĐHT , TTQ hoặc KTC )
Chuỳ và Đao cũng tăng tương tự với các chiêu cấp 10 , 20 , 30 , 60 của Chuỳ và Đao như Thương Xin nói lại rằng cách tăng như trên là cách tăng thường thấy ở các TVB khi mới bắt đầu chơi, còn với những bạn sau 1 thời gian chơi đã có chút kiến thức thì có thể các cách này là ko sát với cách tăng trên, nhưng chắc cũng ko sai lệch với các cách đó của các bạn là mấy. Những bạn mới chơi khi tăng theo vậy sau này khi lên 90 rồi đã có hướng đi cho riêng mình rồi thì việc thay đổi lại 1 chút những điểm trên vì các mức tăng trên là dễ dàng bởi đây là mức trung bình mà các đường Đao Thương hay Chuỳ sẽ phải đi theo. Ngoài ra sẽ có thêm những cách tăng khác nữa mà các bạn có thể học tập mà các bạn trước đã post lên thông qua các đường link hay mà mình sẽ cập nhật.
Khu vực luyện công cho từng cấp:lv 1 - 10 : 8 thôn và các vùng phụ cận.
lv 11 - 20 : 7 ngoại thành thị lớn, 10 đại môn phái và vùng phụ cận, Mê cung Thất Sát Động , Dược Vương Cốc, Nhạn Đăng Sơn, Hoa Sơn, Mê Cung Đáy Giếng, Hẻm Mộc Nhân , Nam Nhạc Trấn, Nhập Môn mê cung, Thiên Nhẫn giáo tầng 1, tầng 2, Thiên Vương Đảo sơn động.
lv 21 - 30 : Mê Cung Mãnh Hổ Huyệt Động, Mê cung Bạch Thuỷ Động, Mê Cung Phục Lưu Động, Mê Cung Hoả Lang Động, Đường Môn, Cái Bang, Tần Lăng, Võ Lăng Sơn, Trung Nguyên Kiếm Các , Kiếm Các Tây Bắc , Kiếm Các Tây Nam , La Tiêu Sơn.
lv 31 - 40 : Nga Mi phái , Mê cung Tuyết Báo động , Tuyết Báo động tầng 2 , Dược Vương động tầng 1 , Dưới lăng Tần Thuỷ Hoàng , Mê cung Thổ Phỉ , Mê cung Kim Quang Động , Mê cung Yến Tử Động , Mê cung Bạch Vân Động , Vũ Di Sơn , Miêu Lĩnh , Đông Phục Ngưu Sơn , Thục Cương Sơn.
lv 41 - 50: Mê cung Long Cung Động , Mê cung Kinh Hoàng Động , Hoàng Hà Nguyên Đầu, Mê Cung Thần Tiên Động, Thiếu Lâm Mật Thật, Mê cung Kê Quán Động, Điểm Thương động tầng 1, Điểm Thương động tầng 2, tầng 3, Kiếm Tính Phong Sơn động, Mê cung Toả Vân Động, Mê cung Phụng Nhãn Động, Tây Phục Ngưu Sơn, Điểm Thương Sơn, Thanh Thành Sơn.
lv 51 - 60: Tuyết Báo động tầng 3, Địa đạo sau viện chùa Thành Đô Tín Tướng, Mê cung Thiết Tháp tầng 2, Ngự Hoa Viên Sơn động, Lưu Tiên động tầng 1, Mê cung Thiết tháp tầng 1-3, Động Tường Vân tầng 1, Thiên Tầm tháp tầng 2, Mê cung Băng Huyệt, mê cung Thiên Tâm Động, Sơn Động dưới đáy Động Đình Hồ , Mê cung Ngọc Hoa động , Mê cung Nghiệt Long động , Mê cung Hưởng Thuỷ.
lv 61-70 : Trường Giang nguyên đầu, Tuyết Báo động tầng 4, Trúc Tơ động tầng 1-2, Lưu Tiên động tầng 2-3-4, Tường Vân động tầng 2-3-4, Mật Đạo nha môn Tương Dương, Thanh Loa Đảo, Thiên Tầm Tháp tầng 3, Hoành Sơn phái, Thiên Nhẫn Giáo Thánh động, Mê cung Dương Giác động, Thập Bát La Hán trận, Mê cung cấm địa.
lv 71-80 : Tuyết Báo động tầng 5, Trúc Tơ động tầng 2, Lưu Tiên động tầng 5, Tường Vân động tầng 5, Dưới Lăng Tần Thủy Hoàng tầng 2, Mê cung Đại Tù Động, Dược Vương động tầng 2, Mê cung Long Nhãn động, Đào Hoa Nguyên, Mê cung Nhạn Thạch Động, Trúc Tơ động tầng 1-2, Khoái Hoạt Lâm, Địa Đạo ác Bá Gia.
lv 81-90 : Tuyết Báo Động tầng 6-7, Dưới lăng Tần Thuỷ Hoàng tầng 2, Dược Vương động tầng 3, Mê cung Nhạn Thạch động, Mê cung Thanh Khê động, mê cung Cổ Dương động, Mê cung Băng Hà động , mê cung Vô Danh động , Mê cung Lưỡng Thủy động , Mê cung Võ lăng động , Mê cung Phù Dung động , Mê cung Phi Thiên Động , Sa Mạc địa biểu , Mê cung Sơn Ngọc động , Mật cung Linh Cốc động , Mê cung Lão Hổ động .
lv 91-99 : Mê cung Nhạn Thạch động , Lưu Tiên động tầng 6 , Tuyết Báo động tầng 8 , Mê cung Cán Viên động , Mật cung Tiến Cúc động , Mê cung Xi Vưu động , Dược Vương động tầng 4 , Sa Mạc sơn động 1-2-3 , Dưới lăng Tần Thuỷ Hoàng tầng 3.
Các cách mặc đồ ngũ hành TVB
NGUYÊN LÝ NGŨ HÀNH
Quan hệ tương sinh ngũ hành: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim (Kim→Thủy→Mộc→Hỏa→Thổ→Kim)
Mỗi nhân vật đều có 10 loại trang thiết bị (không kể các phương tiện di chuyển), mỗi thiết bị đều có thuộc tính ngũ hành (một trong Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ).
Nhưng mỗi trang thiết bị có nhiều nhất 3 thuộc tính ẩn (hiển thị chữ màu xám).
Khi quan hệ tương sinh ngũ hành giữa 2 trang thiết bị trước và sau trong phạm vi hợp nhau, 1 thuộc tính ẩn của trang thiết bị đó sẽ được kích hoạt.
Có thể tham khảo quan hệ trong phạm vi nội ngoại của bản đồ.Bản thân thuộc tính của nhân vật cũng có thể kích hoạt 1 thuộc tính ẩn của trang bị.
Ví dụ: Nhân vật thuộc hệ Kim có thể kích hoạt thuộc tính ẩn của trang bị thuộc hệ Thủy.
Có thể kích hoạt tối đa 22 thuộc tính ẩn.
Ví dụ 1: Kích hoạt 2 thuộc tính ẩn của 1 trang thiết bị.Kích hoạt: mũ (thuộc tính Kim).
Yêu cầu: dây đeo cổ và y phục (đều có thuộc tính Thổ).
Ví dụ 2: Kích hoạt 1 thuộc tính ẩn của 2 trang thiết bị.Kích hoạt: mũ, vũ khí (đều có thuộc tính Thổ).
Yêu cầu: y phục (thuộc tính Hỏa).đây là một ví dụ cụ thể về cách mặc đồ của TVB của cao thủ DGT
Đây là 1 bộ tiêu chuẩn, nhưng cũng khó tìm - chủ yếu là thời gian , chi phí tầm 10k ( 1 bộ khá )
_Vũ khí : bs + kháng hoả ( thêm % stvl , đcx tuỳ khả năng mỗi người )
_Mũ : kháng hoả + giảm choáng
_Áo : thời gian phục hồi + kháng hoả ( càng cao càng tốt )
_Thắt lưng : kháng hoả
_Bao tay : thời gian làm chậm ( thêm ptvl nếu có khả năng )
_Ngọc bội : thời gian làm chậm
_Nhẫn trên : kháng lôi
_Nhẫn dưới : kháng hoả
_Dây chuyền : Kháng tất cả hệ Kim
_Giày : tốc độ + kháng lôi
Ưu điểm : bộ này dành cho những người nâng KCT cao , do đó không cần đồ PTVL và KB , không cần thời gian trúng độc vì so với bùa giảm TGTD tổng 300% thì 40% không ăn thua Lưu ý nếu có khả năng , thì nên tìm thêm + SL , giá hơi mắc nhưng trọn bộ có thể + 1000 SL Do áo + TGPH + KH cũng hiếm nên có thể thay bằng áo TGPH + KL , nhưng phải thay giày tốc độ + kh.
No comments:
Post a Comment